LÀM BỆNH ÁN NỘI KHOA - THU THẬP THÔNG TIN TIỀN CĂN - KHÁM
04/01/2024CÁCH LÀM BỆNH ÁN NỘI KHOA
PHẦN THU THẬP THÔNG TIN TIỀN CĂN - THĂM KHÁM
BSCKI. Trần Thanh Tuấn
A. MỤC TIÊU
Sau khi học qua bài người học có khả năng
- Nắm được thứ tự và cách trình bày một bệnh án nội khoa
B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
III. NỘI DUNG CÁC PHẦN
4. Tiền căn
Tiền căn giúp
+ Ghi lại các thông tin về các bệnh lý bệnh nhân đã mắc ( đã được chẩn đoán rõ ràng ), các yếu tố nguy cơ về một bệnh lý có liên quan đến triệu chứng nhập viện
+ Ghi lại các thông tin về chế độ điều trị bệnh nhân đang áp dụng
+ Ghi lại các thông tin về thói quen sinh hoạt
+ Ghi lại thông tin về dị ứng / cơ địa đặc biệt
+ Ghi lại thông tin về bệnh lý trong gia đình
Các nội dung của tiền căn
a. Bản thân
i. Bệnh lý :
- Sản phụ khoa ( nữ: PARA, kinh nguyệt, phương pháp tránh thai),
- Ngoại khoa: phẩu thuật, chấn thương đã có trước đây
- Nội khoa:
+ Các bệnh lý đã có ( ở đâu chẩn đoán, đã khỏi chưa, kiểm soát tốt?)
+ Tiền căn bệnh lý có liên quan gợi ý nguyên nhân triệu chứng chính
+ Toa thuốc chi tiết bệnh nhân đang sử dụng
ii.Thói quen sinh hoạt: ăn mặn, hút thuốc lá, sử dụng thức uống có cồn, tập thể dục
iii. Dị ứng: yếu tố nào ?
b. Gia đình
Triệu chứng tương tự ở các thành viên trong gia đình
Tiền sử bệnh lý có liên quan
Ví dụ: Bệnh nhân nam 56 tuổi có tiền căn như sau
Tiền căn bản thân
Bệnh lý :
- Ngoại khoa: Chưa ghi nhận tiền căn chấn thương hay phẩu thuật trước đây
- Nội khoa
+ Có tăng huyết áp phát hiện cách nay 3 năm, huyết áp cao nhất là 180mmHg, bệnh nhân uống thuốc đều cho đến nay. Huyết áp ổn định ở mức 120 – 130mmHg, chưa ghi nhận biến - chứng trước đây của tang huyết áp, chưa lần nào phải nhập viện vì cơn tăng huyết áp
+ Đái tháo đường phát hiện 1 năm, đang điều trị thuốc uống, HbA1c gần nhấn là 6,5%
- Thuốc đang điều trị: Telmisartan 40mg 1 viên uống sáng, Metformin 500m 1 viên uống sáng, 1 viên uống chiều.
Thói quen : Có ăn mặn, không uống rượu bia, không hút thuốc lá…
Dị ứng: Không ghi nhận tiền căn dị ứng
Tiền căn Gia đình:
Không ai có triệu chứng tương tự bệnh nhân.
V. Lượt qua các cơ quan
Thời điểm thăm khám ( ngày, giờ)
- Liệt kê các triệu chứng cơ năng (các than phiền của bệnh nhân)
- Triệu chứng chính như thế nào ?
- Bệnh nhân có than phiền gì khác ?
Ví dụ: Tại thời điểm thăm khám ghi nhận
- Bệnh nhân giảm đau ngực, còn đau ngực 3/10
- Không khó thở
- Không ho
- Ăn uống được, tiêu tiểu bình thường
VI. Khám
Mô tả các triệu chứng thực thể bao gồm các triệu chứng dương tính và các triệu chứng âm tính có giá trị giúp chẩn đoán hay loại trừ chẩn đoán
Trình tự các mục trong phần khám
- Tổng quát : khám chung một cách tổng quát
- Sinh hiệu : các dấu hiệu sinh tồn
- Khám vùng: đầu mặt cổ, ngực, bụng, tứ chi
- Khám chuyên khoa: thần kinh, mắt, tai mũi họng, tâm thần…
Mỗi phần bao gồm
- Dấu hiệu
- Nghiệm pháp đặc biệt
Mẫu khám chuẩn
Tổng quát
+ Tri giác: Bệnh nhân tỉnh táo/ lừ đừ/ tiếp xúc chậm/ lo lắng…
+ Thể trạng: chiều cao, cân nặng . Tính chỉ số khối BMI : xác định thể trạng
+ Tư thế bệnh nhân ? Nằm đầu ngang/ nằm đầu cao/ ngồi
+ Dấu hiệu hô hấp Thở êm/ thở co kéo, cơ nào co kéo
+ Tưới máu đầu chi Chi ấm/ lạnh; mạch rõ/ nhẹ
+ Da niêm : màu sắc niêm/ môi Da niêm hồng/ nhạt, da vàng…
+ Xuất huyết Không xuất huyết/ xuất huyết dạng… ở
+ Hạch ngoại vi Không to, hạnh … to
+ Phù/ da khô Không phù/ phù mềm ấn lõm ở…
+ Dấu hiệu khác… Lưỡi ướt, họng sạch…
Sinh hiệu: ghi lại các dấu hiệu sống còn của bệnh nhân
+ Chỉ ghi con số, không mô tả
+ Bao gồm:
- Mạch: … lần/phút
- Huyết áp: … mmHg
- Nhiệt độ: … độ C
- Nhịp thở: … lần/ phút
- SpO2 ( khí trời, phương tiện cung cấp oxy)
- Nước tiểu …ml/ 24 giờ
Khám vùng
a. Đầu mặt cổ
- Khí quản : Khí quản không lệch
- Tuyến giáp Tuyến giáp không to
- Động mạch cảnh Không âm thổi động mạch cảnh
- Tĩnh mạch cảnh Tĩnh mạch cảnh không nổi ở tư thế nằm
b. Ngực
- Mô tả sự cân đối,
- Mô tả sự di động theo nhịp thở
- Bất thường thành ngực không ghi nhận (nếu có thì ghi ra)
Tim:
- Mỏm tim : vị trí ở khoảng gian sườn mấy?, cách đường trung đòn bao nhiêu cm, độ nảy của mỏm tim, diện đập mỏm tim
- Dấu Hardzer, dấu nảy trước ngực…
- T1 – T2 rõ, đều, tần số …mô tả tiếng tim và âm thổi bất thường nếu có
Phổi:
- Mô tả rung thanh
- Mô tả gõ …
- Mô tả âm phế bào
- Mô tả âm bệnh lý ( nếu có )
c. Bụng
- Mô tả sự cân đối
- Mô tả sự di động theo nhịp thở
- Mô tả bất thường trên thành bụng, nếu có mô tả ra
- Mô tả tần số nhu động ruột, mô tả âm thổi vùng bụng
- Mô tả gõ bụng
- Mô tả tính chất khi ấn bụng
- Xác định tính chất của Gan
- Xác định lách to
d. Tứ chi
- Mô tả các khớp : sự biến dạng, sự giới hạn hoạt động
- Mô tả mạch ở tứ chi
- Huyết áp tay phải:
- Huyết áp tay trái:
- Mô tả tưới máu và dinh dưỡng đầu chi
e. Chuyên khoa
- Chuyên khoa có liên quan đến triệu chứng bệnh nhân đến khám/ nhập viện
- Đau đầu à khám thần kinh: cổ có mềm, có dấu thần kinh định vị
- Chảy máu mũi : Tai mũi họng: mũi nào chảy máu, còn chảy không, đã nhét meche mũi..
- Mờ mắt : Mắt: thị lực bao nhiêu.
VII. Tóm tắt bệnh án
Tóm tắt lại các triệu chứng và diễn tiến bệnh của bệnh nhân
Bệnh nhân nam, 66 tuổi vào viện vì: đau đầu bệnh 4 giờ qua hỏi bệnh và thăm khám có các triệu chứng cơ năng và thực thể sau:
Triệu chứng cơ năng:
Đau đầu đột ngột dữ dỗi liện tục
- Mệt mỏi
- Vả mồ hôi
Triệu chứng thực thể:
- Huyết áp 200/120 mmHg
Tiền căn
- Tăng huyết áp 10 năm, 2 ngày nay ngưng điều trị.
- Ngoài các triệu chứng trên bệnh nhân có bất thường gì khác
Vấn đề
- Đau đầu cấp
- Cơn tăng huyết áp
IX. Chẩn đoán
- Bao gồm: Chẩn đoán sơ bộ ( chẩn đoán nghĩ nhiều nhất ) và chẩn đoán phân biệt ( các chẩn đoán có khả năng xảy ra nhưng với xác xuất thấp hơn)
- Thành phần chẩn đoán bao gồm : Bệnh gì? , Mức độ ( nhẹ, trung bình, nặng) - , Nguyên nhân , Biến chứng , Bệnh đi kèm nếu có. Ví dụ: Chẩn đoán: Suy tim trái độ IV theo NYHA do bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, có biến chứng loạn nhịp – đái tháo đường type 2
Lưu ý:
Các chẩn đoán phải cân đối với nhau
Cân đối: Đây là ví dụ về không cân đối
- Sơ bộ : Nhồi máu cơ tim cấp giờ thứ 3, Killip I , Tăng huyết áp
- Phân biệt : Đau thắt ngực không ổn định
Trong trường hợp này không cân đối vì trong chẩn đoán sơ bộ chẩn đoán có 3 nội dung, trong khi chẩn đoán phân biệt chỉ có một nội dung
Không chẩn đoán phân biện giữa các mức độ
Mức độ
- Sơ bộ : Suy tim trái độ III theo NYHA, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ
- Phân biệt : Suy tim toàn bộ độ III theo NYHA, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ
Trong trường hợp này không chẩn đoán suy tim toàn bộ với suy tim trái vì một chẩn đoán có suy tim phải và một chẩn đoán không có suy tim phải
Xem tiếp bài biện luận chẩn đoán.