BÀI THỰC HÀNH SIÊU ÂM TIM CÁC MẶT CẮT CƠ BẢN

BÀI THỰC HÀNH SIÊU ÂM TIM CÁC MẶT CẮT CƠ BẢN

09/02/2024

CÁC MẶT CẮT CƠ BẢN TRONG SIÊU ÂM TIM

BSCKI. Trần Thanh Tuấn

Các mặt cắt cơ bản giúp khảo sát cấu trúc và các chức năng của tim. Ngoài ra các mặt cắt còn giúp khảo sát vận tốc dòng máu qua các van tim và vận tốc chuyển động của các vùng mô cơ tim. Trong thực hành siêu âm tim, các mặt cắt cơ bản sau thường được thực hiện bao gồm mặt cắt trục cạnh ức trục, mặt cắt tại mỏm tim và mặt cắt dưới sườn. Tuỳ theo góc độ và hướng của mặt vát đầu dò sẽ có những hình ảnh theo những mặt cắt khác nhau.

Các vị trí đặt đầu dò khi khảo sát vị trí siêu âm tim . A.B: Vị trí tại khoảng gian sườn III bờ trái xương ức. C vị trí khoảng gian sườn V đường trung đòn trái. D Hõm ức.

1. Mặt cắt cạnh ức trục dài

Đầu dò được đặt ở khoảng gian sườn III bờ trái xương ức. Hướng mặt cắt hướng về phía vai trái. Chỉnh đầu dò sao cho có hình ảnh vách liên thất tạo với động mạch chủ một góc khoảng 110 – 120 độ.

 

Trên hình ảnh này có thể thấy các cấu trúc:

 

- Thành trước, màng ngoài tim, có thể thấy lớp mỡ trước tim

- Thành trước thất phải

- Lòng thất phải

- Vách liên thất

- Van động mạch chủ và động mạch chủ

- Buồng nhĩ trái

- Van hai lá (lá trước, lá sau), dây chằng van hai lá

- Thành sau thất trái, cơ nhú

- Có thể thấy lớp dịch sinh lý màng ngoài tim

Vai trò của mặt cắt này:

- Khảo sát kích thước của động mạch chủ, nhĩ trái, thành tim (vách liên thất, thành sau), lòng thất trái.

- Khảo sát chức năng co bóp thất trái theo phương pháp Techoize

- Khảo sát dòng hở của van hai lá và van động mạch chủ

2. Mặt cắt ngang động mạch chủ

Đầu dò đặt ở khoảng gian sườn III bờ trái xương ức, mặt cắt hướng về phía vai phải. Nghiêng mặt vát đầu dò về phía vai trái.

Trên mặt cắt này có thể thấy các cấu trúc sau

 

 

 

- Thành trước thất phải

- Buồng thất phải

- Buồng tống thất phải

- Van động mạch phổi

- Thân chung động mạch phổi

- Van động mạch chủ: các lá không vành, lá vành trái, lá vành phải

- Van ba lá

- Nhĩ phải

- Vách liên nhĩ

- Nhĩ trái

Vai trò của mặt cắt này:

- Đánh giá cấu trúc của van động mạch chủ

- Đo kích thước của thân chung động mạch phổi, nhánh phải, nhánh trái

- Vận tốc tối đa qua van động mạch phổi

- Vận tốc buồng tống thất phải

- Tầm soát thông liên thất phần buồng tống thất phải, phần phễu, phần màng

- Tầm soát thông liên nhĩ

- Tầm soát hở van động mạch phổi

- Khảo sát dòng hở qua van ba lá, đo chênh áp dòng hở qua van ba lá

3. Mặt cắt ngang van hai lá

Đầu dò đặt ở khoảng gian sườn III bờ trái xương ức, mặt cắt hướng về phía vai phải. Hơi nghiêng mặt vát đầu dò về phía vai trái.

Trên mặt cắt này có thể thấy các cấu trúc sau

 

- Lá trước van hai lá

- Lá sau van hai lá

Vai trò của mặt cắt này

- Đo diện tích van hai lá

4. Mặt cắt ngang van hai lá

Đầu dò đặt ở khoảng gian sườn III bờ trái xương ức, mặt cắt hướng về phía vai phải. Mặt vát đầu dò vuông góc với da

Trên mặt cắt này có thể thấy các cấu trúc sau

 

- Vách liên thất

- Thành trước thất trái

- Thành sau thất trái

- Thành dưới thất trái

Vai trò của mặt cắt này

- Đo chức năng co bóp thất trái theo phương pháp Techoize

- Đánh giá rối loạn vận động vùng

5. Mặt cắt bốn buồng từ mỏm tim

Đầu dò đặt ở khoảng gian sườn IV hoặc V trung đòn trái, hướng mặt cắt về phía vai phải, mặt vát đầu dò vuông góc với thành ngực. Sao cho vách liên thất thẳng góc với đầu dò và thấy được cấu trúc tĩnh mạch phổi đổ vào nhĩ trái.

Trên mặt cắt này có thể thấy các cấu trúc sau

 

 

 

 

- Mỏm tim

- Vách liên thất

- Thành bên thất trái

- Thành bên thất phải

- Buồng thất trái

- Buồng thất phải

- Van hai lá

- Van ba lá

- Vách liên nhĩ

- Buồng nhĩ trái

- Thành bên nhĩ trái

- Buồng nhĩ phải

- Thành bên nhĩ phải

- Tĩnh mạch phổi

Vai trò của mặt cắt này

- Đo vận tốc dòng máu qua van hai lá

- Đánh giá dòng hở qua van hai lá

- Đánh giá rối loạn vận động vùng

- Đo thể tích thất trái thì tâm thu và tâm trương để tính phân suất tống máu theo phương pháp Simpson

- Đo diện tích nhĩ trái ở mặt cắt 4 buồng

- Vận tốc chuyển động thì tâm trương của vòng van hai lá tại vách liên nhĩ (E’ med) và thành bên nhĩ trái (E’ lat)

- Đo thể tích buồng thất phải thì tâm thu và tâm trương để tính toán phân suất co bóp thất phải (FAC)

- Đo biên độ chuyển động của vòng van ba lá (TAPSE)

- Đo vận tốc chuyển động thì tâm thu của vòng van ba lá (R’S)

5. Mặt cắt năm buồng từ mỏm tim

Đầu dò đặt ở khoảng gian sườn IV hoặc V trung đòn trái, hướng mặt cắt về phía vai phải, mặt vát đầu dò hơi hướng về phía vai trái

Trên mặt cắt này có thể thấy các cấu trúc sau

 

 

- Van động mạch chủ

Vai trò

- Đo vận tốc dòng máu qua van động mạch chủ

- Đo vận tốc dòng máu tại buồng tống thất trái

6. Mặt cắt hai buồng từ mỏm tim

Đầu dò đặt ở khoảng gian sườn IV hoặc V trung đòn trái, hướng mặt cắt về phía giữa xương đòn phải. Mặt vát đầu dò vuông góc thành ngực

Trên mặt cắt này có thể thấy các cấu trúc sau

 

- Mỏm tim

- Thành trước thất trái

- Thành sau thất phải

- Van hai lá

- Buồng nhĩ trái

Vai trò của mặt cắt này

- Đánh giá rối loạn vận động vùng

- Đo thể tích thất trái thì tâm thu và tâm trương để tính phân suất tống máu theo phương pháp Simpson

- Đo diện tích nhĩ trái ở mặt cắt 2 buồng

7. Mặt cắt ba buồng từ mỏm

Đầu dò đặt ở khoảng gian sườn IV hoặc V trung đòn trái, hướng mặt cắt về phía vai phải. Mặt vát đầu dò vuông góc thành ngực.

Trên mặt cắt này có thể thấy các cấu trúc sau

 

 

- Mỏm tim

- Thành sau thất trái

- Vách liên thất

- Buồng thất phải

- Buồng thất trái

- Van động mạch chủ

- Van hai lá

- Nhĩ trái

Vai trò của mặt cắt này

- Đánh giá vận động của vách liên thất và thành sau

- Khảo sát dòng hở van hai lá và van động mạch chủ

8. Mặt cắt dưới sườn trục dọc

Đầu dò đặt ở góc ức sườn bên trái, mặt vát đầu dò hướng về phía vai trái

 

Trên mặt cắt này có thể thấy được các cấu trúc sau

- Thành trước thất phải 

- Thành thất phải

- Buồng thất phải

- Vách liên thất 

- Buồng thất trái 

- Thành sau thất trái 

 

- Nhĩ phải 

- Vách liên nhĩ 

- Nhĩ trái

- Tĩnh mạch trên gan 

Vai trò cùa mặt cắt này 

- Đánh giá tràn dịch màng ngoài tim (chủ yếu thành trước thất phải)

- Đo bề dày thành trước thất phải 

- Đánh giá và đo phân suất tống máu thất trái 

- Tầm soát phát hiện thông liên thất phần màng

- Tầm soát phát hiện thông liên nhĩ

- Đo kích thước tĩnh mạch trên gan và sự thay đổi kích thước tĩnh mạch trên gan theo hô hấp

9. Mặt cắt hõm ức trục ngang

Bệnh nhân nằm ngữa cổ. Đặt đầu dò ở hõm ức. Đầu dò điều chỉnh để thấy cung và nhánh xuống động mạch chủ

Vai trò của mặt cắt này

- Đo vận tốc tại eo và nhánh xuống động mạch chủ

- Đo kích thước cung và nhánh xuống động mạch chủ

Bấm vào đây để mua gói xem hoặc gia hạn gói xem bạn nhé!

X

Zalo