BÀI THỰC HÀNH SIÊU ÂM TIM CÁC BƯỚC SIÊU ÂM TIM
17/02/2024BÀI THỰC HÀNH SIÊU ÂM TIM: CÁC BƯỚC THỰC HIỆN SIÊU ÂM TIM
BSCKI. Trần Thanh Tuấn
Siêu âm tim giúp khảo sát và đánh giá cấu trúc và chức năng của tim bao gồm màng ngoài tim, cơ tim và các van tim. Siêu âm tim giúp chẩn đoán các bất thường, bệnh lý có liên quan đến cấu trúc tim.
Do đó siêu âm tim cần thực hiện một cách bài bản, theo các bước để đánh giá đầy và phát hiện tượng các bất thường của tim.
Có nhiều cách để thực hiện khảo siêu âm tim. Chúng tôi giới thiệu một phương pháp để khảo sát tim. Các bước này là không bắt buộc có thể thay đổi tùy theo điều kiện thực tế ở từng đơn vị siêu âm tim hoặc theo thói quen của bác sĩ.
Các bước thực hiện
1. Mặt cắt cạnh ức trục dài
a. Quan sát
- Quan sát tìm và đánh giá lớp dịch màng tim phía trước thất phải và phía sau thất trái - Quan sát và đánh giá buồng thất phải - Quan sát co bóp của vách liên thất - Quan sát co bóp của thành sau thất trái - Cấu trúc van động mạch chủ - Cấu trúc van hai lá - Quan sát lòng nhĩ trái |
b. Đo
M-mode ngang xoang Valsava Đo kích thước động mạch chủ, biên độ mở van động mạch chủ, kích thước nhĩ trái Đo kích thước đoạn lên động mạch chủ |
|
M-mode ngang thành thất trái - Đo bề dày vách liên thất thì tâm thu và tâm trương, - Đo đường kính thất trái thì tâm thu và thì tâm trương, - Đo bề dày thành sau thất trái thì tâm thu và thì tâm trương. |
|
c. Doppler màu
- Tìm và đánh giá dòng hở van hai lá - Tìm và đánh giá dòng hở van động mạch chủ |
2. Mặt cắt ngang động mạch phổi
a. Quan sát
- Quan sát cấu trúc van động mạch chủ - Quan sát đánh giá buồng thất phải, động mạch phổi và các nhánh |
b. Đo
- Đo kích thước buồng tống thất phải - Đo kích thước động mạch phổi - Đo kích thước thân chung động mạch phổi - Đo kích thước động mạch phổi phải và phổi trái |
c. Doppler liên tục
- Đo vận tốc qua van động mạch phổi - Đo chênh áp dòng hở van ba lá |
d. Doppler màu
- Khảo sát dòng hở van động mạch phổi ( vị trí 3 giờ) - Khảo sát thông liên thất phần buồng tống ( vị trí 2 giờ) - Khảo sát còn ống động mạch ( vị trí 4 giờ) |
- Khảo sát dòng hở van ba lá ( vị trí 9 giờ) - Khảo sát thông liên thất phần màng ( vị trí 10 giờ) - Khảo sát thông liên nhĩ ( vị trí 8 giờ) |
3. Mặt cắt ngang cột cơ
- Khảo sát co bóp và vận động các vùng |
4. Mặt cắt bốn buồng từ mỏm
a. Quan sát
- Lớp dịch màng ngoài tim ở mỏm và thành bên - Co bóp mỏm tim, vách liên thất, thành bên - Buồng thất trái - Buồng thất phải - Vòng van hai lá và vòng van ba lá |
b. Đo
- Đo diện tích thất trái ở thì tâm thu và tâm trương |
- Diện tích nhĩ trái thì tâm trương |
- Diện tích nhĩ phải thì tâm trương |
- Kích thước vòng van hai lá - Kích thước vòng van ba lá |
- Kích thước đáy thất phải - Kích thước giữa thất phải - Kích thước chiều dài thất phải |
|
- Diện tích thất phải thì tâm thu và tâm trương |
c. Doppler sung
- Đo vận tốc dòng máu qua van hai lá, thời gian giảm tốc của dòng máu qua van hai lá |
d. Doppler mô
- Đo vận tốc chuyển động của vòng van hai lá tại vách liên nhĩ và thành bên nhĩ trái |
|
- Đo vận tốc chuyển động của vòng van ba lá tại thành bên nhĩ phải |
e. Doppler liên tục
- Đo chênh áp dòng hở van ba lá |
f. M-mode
- Đo biên độ chuyển động của vòng van ba lá |
g. Doppler màu
- Khảo sát dòng hở van hai lá |
- Khảo sát dòng hở van ba lá |
5. Mặt cắt 5 buồng tại mỏm
a. Doppler liên tục
- Đo vận tốc và chênh áp qua van động mạch chủ |
b. Doppler màu
- Khảo sát dòng hở van động mạch chủ |
6. Mặt cắt 2 buồng tại mỏm
a. Quan sát
- Co bóp thành trước và thành sau thất trái |
b.Đo
- Đo diện tích thất trái ở thì tâm thu và tâm trương |
- Đo diện tích nhĩ trái thì tâm trương |
7. Mặt cắt dưới sườn
- Đo kích thước tĩnh mạch trên gan - Đo kích thước tĩnh mạch trên gan khi hít vào và thở ra |
8. Mặt cắt hõm ức
a. Quan sát
- Hình ảnh cung và nhánh xuống động mạch chủ
b. Đo
Đo kích thước cung và đoạn xuống động mạch chủ |
b. Doppler xung
Đo vận tốc tại nhánh xuống động mạch chủ |