MCQ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG VÀNH CẤP 1

MCQ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG VÀNH CẤP 1

02/02/2023

BỆNH ÁN NỘI KHOA ĐAU NGỰC 1

I. HÀNH CHÍNH:

Bệnh nhân nam 46 tuổi, làm lao động tự do

II. LÝ DO NHẬP VIỆN: Đau ngực

III. BỆNH SỬ:

Cách nhập viện 6 giờ bệnh nhân bắt đầu cưa cây. Sau 1 giờ cưa cây, bệnh nhân đi tắm thì đột ngột lên cơn đau ngực dữ dội. Bệnh nhân cảm giác đau sâu bên trong vùng giữa ngực, kiểu đè ép, siết chặt, đau không chịu được kèm mỏi vai trái và tê lan xuống cánh tay cẳng tay trái, đau liên tục, đau không tăng thêm khi ho hay xoay trở, đau không giảm khi ngồi nghỉ ngơi hay khi cúi người ra trước. Cùng lúc đau ngực bệnh nhân cảm thấy khó thở liên tục tăng dần ở cả 2 thì, không yếu tố tăng giảm, trong cơn khó thở bệnh nhân vẫn nói được nguyên câu kèm vã mồ hôi nhiều, choáng váng. Bệnh nhân gọi người nhà và được người nhà đưa đến bệnh viện Chợ Rẫy.

Trong quá trình bệnh, bệnh nhân không sốt, không ho.

IV. TIỀN CĂN:

1. Bản thân:

a. Nội khoa:

  • Chưa ghi nhận tiền căn đau ngực với tính chất tương tự trước đây.
  • Chưa ghi nhận tiền căn tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh mạch vành, rối loạn lipid máu, bệnh lý thần kinh – cơ.
  • Chưa ghi nhận tiền căn trào ngược dạ dày thực quản.
  • Chưa ghi nhận tiền căn hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

b. Ngoại khoa: Chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật, chấn thương

c. Thói quen – dị ứng: Hút thuốc lá 1 gói/ngày trong 24 năm. Không ăn mặn, không uống rượu bia  Chưa ghi nhận dị ứng

2. Gia đình: Ba bị tăng huyết áp từ năm 71 tuổi hiện đang điều trị

V. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN:

  • Còn đau ngực nhiều
  • Không khó thở, không mệt
  • Không hồi hộp đánh trống ngực

VI. KHÁM LÂM SÀNG:

1. Tổng trạng:

  • Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt. 
  • Sinh hiệu: Mạch: 68 lần/phút, đều, rõ, Huyết áp: 106/70 mmHg, Nhịp thở: 18 lần/phút, SpO2 98%, Nhiệt độ: 37oC
  • Cân nặng: 61 kg, Chiều cao: 165 cm => BMI 22.4 kg/m2
  • Niêm hồng, Chi ấm, mạch ngoại biên rõ. Hạch ngoại vi không to. Không phù

2. Các vùng

a. Đầu mặt cổ:

  • Cân đối, Khí quản không lệch. Tuyến giáp không to
  • Tĩnh mạch cổ không nổi ở tư thế đầu cao 45 độ

b. Ngực:

  • Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không ghi nhận bất thường trên thành ngực. 
  • Ấn ngực không điểm đau
  • Tim:
  • Sờ: mỏm tim ở khoang liên sườn 5 đường trung đòn trái, diện đập 1x1 cm2, nảy bình thường, dấu nảy trước ngực (-), dấu Hardzer (-), không có rung miêu.
  • Nghe: T1, T2 rõ, không đều, tần số 68 lần/phút, không thấy tiếng tim bất thường, không âm thổi
  • Phổi:
  • Sờ: rung thanh đều 2 bên
  • Nghe: âm phế bào êm dịu

c. Bụng:

  • Cân đối di động theo nhịp thở, không ghi nhận bất thường thành bụng
  • Nghe: âm ruột tần số 6 lần/phút, không âm thổi vùng bụng
  • Gõ trong khắp bụng
  • Sờ bụng mềm, ấn bụng không ghi nhận điểm đau khu trú
  • Gan lách không to

d. Tứ chi

  • Không biến dạng, không giới hạn vận động
  • Mạch tứ chi rõ

3. Khám chuyên khoa

Thần kinh: không yếu liệt, không mất cảm giác

VII. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG

a. ECG

b. Men tim

Hs Troponin T : 8 giờ 158,19pg/ml và 12 giờ 11290,39 pg/ml

c. Siêu âm:

  • Các buồng tim không dày, dãn,
  • Giảm động thành sau thất trái EF: 53%.
  • Vách liên thất và vách liên nhĩ nguyên vẹn, không phì đại.
  • Không huyết khối >3mm trong buồng tim
  • Không dịch màng ngoài tim
  • Không hở, hẹp các van tim

d. Kết quả cận lâm sàng khác

  • Creatinine 0,8 mg/dl, GFR 96 ml/phút/1,73m2 da
  • Na : 145 mEq/L
  • K: 3,8 mEq/L
  • Cholesterol toàn phần :  …
  • HDLc : 35 mg/dl
  • LDLc: 166 mg/dl
  • Triglyceride 335mg/dl

YÊU CẦU:

1. Dựa vào lâm sàng đưa ra đặt vấn đề

2. Đưa ra chẩn đoán sơ bộ và chẩn đoán phân biệt 

3. Đề nghị cận lâm sàng phù hợp

4. Đưa ra chẩn đoán xác định dựa vào kết quả cận lâm sàng

5.. Xác định mục tiêu điều trị và cho biết mục tiêu ưu tiên

ĐIỀU TRỊ

Chọn 1 đáp án sau

1. Giảm đau ngực cho bệnh nhân, bạn sẽ?

A. Theo dõi không sử dụng thuốc gì.

B. Sử dụng nitroglycerin truyền tĩnh mạch

C. Sử dụng Morphin chích tĩnh mạch

D. Sử dụng Paracetamol truyền tĩnh mạch

2. Tái thông mạch vành cho bệnh nhân thì như thế nào?

A. Không có chỉ định tái thông mạch vành

B. Tái thông bằng thuốc tiêu sợi huyết

C. Tái thông bằng chụp mạch vành và can thiệp

D. Tái thông bằng kết hợp tiêu sợi huyết trước rồi chụp và can thiệp mạch vành

3. Sử dụng thuốc kháng đông trong trường hợp này?

A. Không có chỉ định

B. Dùng Enoxaprin 1mg/kg/ mỗi 12 giờ

C. Dùng Acenocumarol và chỉnh liều cho đến khi INR đạt 2 – 3

D. Dùng NOAS sớm với liều tối đa

4. Chống kết tập tiều cầu trong trường hợp này như thế nào?

A. Không có chỉ định

B. Chỉ cần dùng 1 loại chống kết tập tiểu cầu

C. Phối hợp Aspirin với clopidogrel

D. Phối hợp Aspirin với Ticargelor

5. Điều chỉnh rối loạn lipid máu trong trường hợp này như thế nào?

A. Không có chỉ định

B. Dùng Statin (Atoravastatin hoặc Rosuvastatin )

C. Dùng Fenofibatre

D. Dùng ezetimide

6. Ức chế men chuyển/ ARB/ ARNI trong trường hợp này?

A. Chống chỉ định

B. Captoril 25mg 1/2  viên x 2 uống

C. Losartan 50mg 1 viên x 2 uống

D. Uperio 100mg 1/2 viên x 2 uống

7. Kiểm soát nhịp tim trong trường hợp này?

A. Chống chỉ định

B. Beta giao cảm liều thấp

C. Ibravadin liều thấp

D. Beta giao cảm kết hợp với Ibravadin

8. Lợi tiểu trong trường hợp này?

A. Chống chỉ định

B. Furosemide 40mg 1/2 viên x 2 uống

C. Hydrochloruathiazide 25 mg 1 viên uống

D. Spironolacton 25mg 1 viên uống

9. Sử dụng thuốc tăng co bóp cơ tim trong trường hợp này?

A. Chống chỉ định

B. Không có chỉ định

C. Dobutamin truyền tĩnh mạch

D. Digoxin uống

Bấm vào đây để mua gói xem hoặc gia hạn gói xem bạn nhé!

X

Zalo